- Best Seller
- Collection 1: TENCEL SỢI ĐẬU NÀNH
- Collection 7: 100% Tencel - Lusciously Soft
- Collection 6: Cotton Organic for your healthy sleep
- Collection 5: 100% Bamboo Bedding
- Collection 4: Collection 4: 100% NGỦ NGON - TENCEL 100S
- Collection 3: PHIÊN BẢN ĐẶC BIỆT THEO YÊU CẦU
- Ruột Mền / Gối
- FUSION MESO | JALUPRO SUPER HYDRO | PEPTIDE SILK MASK (CAM KẾT 100% CHÍNH HÃNG)
Emtricitabine Tenofovir 200mg/300mg (Ricovir Em) 30 viên – Thuốc điều trị phơi nhiễm HIV
549.000₫900.000₫
Thành phần Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Emtricitabine 200mg Chỉ định Emtricitabine Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định...
Kích thướcChính sách đổi trả
Cũng giống như các sản phẩm may mặc khác, câu chuyện đổi trả sản phẩm chăn ga gối luôn là một trong những chủ đề nhạy cảm. Do đó, với tiêu chí ưu tiên sự hài lòng của khách hàng, October Bedding xây dựng chính sách đổi trả sản phẩm như sau. Còn bạn thì sao - hãy chia sẻ cùng chúng mình nếu bạn có ý kiến đóng góp nào nha!
Thời gian áp dụng: từ 01.01.2016
Sản phẩm áp dụng:
- Sản phẩm dạng vải: vỏ gối, vỏ mền, drap (ga) giường
- Sản phẩm dạng ruột: ruột gối, ruột mền, miếng lót nệm topper
Chính sách đổi trả:
- Đối với sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất:
- Lỗi kỹ thuật: sai kích thước, vải không đều màu, đường may bị đứt...
- October Bedding xin lỗi vì đã có sai sót trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi chuyển phát
- Trong vòng 14 ngày: miễn phí trả hoặc 1 đổi 1 (không hạn chế đổi cùng sản phẩm, cùng chất liệu, cùng hoạ tiết, cùng giá…) đối với sản phẩm chưa qua giặt, ủi và sử dụng.
- Hơn 14 ngày kể từ ngày mua sản phẩm: không áp dụng
- Đối với sản phẩm không bị lỗi do nhà sản xuất:
- October Bedding rất hi vọng chúng mình có thể cung cấp sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bạn hơn.
- Trong vòng 14 ngày: miễn phí 1 đổi 1 (không hạn chế đổi cùng sản phẩm, cùng chất liệu, cùng hoạ tiết, cùng giá…) đối với sản phẩm chưa qua giặt, ủi và sử dụng.
- Hơn 14 ngày kể từ ngày mua sản phẩm: không áp dụng
- Đối với sản phẩm bị lỗi trong quá trình bạn sử dụng:
- October Bedding rất tiếc vì chúng mình chưa áp dụng chương trình bảo hành và đổi trả được cho trường hợp này. Bạn vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng kỹ hơn hoặc liên hệ chúng mình để được tư vấn về hướng dẫn sử dụng.
- Sản phẩm đổi trả phải còn nguyên tem mác, bao bì, chưa qua giặt, ủi và sử dụng.
- Từ ngày 01.01.2018: October Bedding sử dụng hoá đơn điện tử thay cho hoá đơn giấy, nên bạn không cần phải lo về vấn đề hoá đơn nha.
- Nếu bạn mua hàng & thanh toán trực tuyến, October Bedding sẽ hoàn tiền vào thẻ của bạn theo thời hạn như sau:
- Đối với thẻ ATM/chuyển khoản ngân hàng/ví điện tử: Thời gian khách hàng nhận được tiền hoàn từ 7-10 ngày (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ.) Nếu qua thời gian trên không nhận được tiền, khách hàng liên hệ ngân hàng để giải quyết.
- Đối với thẻ Visa/Master card/JCB: Thời gian Khách hàng nhận được tiền hoàn 7-15 ngày. Nếu qua thời gian trên khách hàng không nhận được tiền, khách hàng liên hệ ngân hàng để giải quyết.
- Mọi chi tiết xin liên hệ 📞+84.934.765.323 (09:00 - 21:00)
Hi vọng với thông tin trên, bạn sẽ không còn phải trải nghiệm những câu chuyện đổi trả thú vị như các sản phẩm may mặc khác, và chúng mình hi vọng cả nhà sẽ dành nhiều thời gian để tận hưởng sự thú vị trong những giấc mơ của mình.
Ngủ thôi,
Mơ thôi,
October Bedding | Platform for Dreamers
Tên cún cơm ở nhà: Bé 10
-
Thông tin
Thành phần
- Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
- Emtricitabine 200mg
Chỉ định Emtricitabine
- Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
- Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.
Liều lượng – Cách dùng Emtricitabine 200mg Tenofovir Disoproxil fumarate 300mg
- Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Nên bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV.
Người lớn:
- Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.
- Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
Trẻ em và vị thành niên:
- Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
Người già:
- Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.
Suy chức năng thận:
- Các thông số hấp thu của emtricitabine và tenofovir có thể tăng đáng kể khi thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate được dùng cho các bệnh nhân bị suy thận vừa đến nghiêm trọng do emtricitabine and tenofovir được loại bỏ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận.
- Dữ liệu giới hạn từ các nghiên cứu ủng hộ liều dùng mỗi ngày một lần tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine ở các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 50-80ml/phút).
- Cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều của thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate, tuy nhiên ở tất cả bệnh nhân bị suy thận vừa phải (thanh thải creatinine giữa 30 và 49ml/phút).
- Các chỉ dẫn về điều chỉnh khoảng cách giữa các liều cho nhóm này dưới đây được dựa vào mô hình của dữ liệu động dược học đơn liều ở những đối tượng không bị nhiễm HIV với các mức độ suy thận khác nhau. Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân thải loại creatinine giữa 30 và 49ml/phút được điều trị tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine sử dụng sự điều chỉnh khoảng cách giữa liều này. Do đó, đáp ứng lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân này.
Thanh thải Creatinine (ml/phút)* | 50 – 80 | 30 – 49
Khoảng cách giữa liều khuyến cáo | Mỗi 24 giờ | Mỗi 48 giờ
( không cần điều chỉnhMỗi 48 giờ)*Sử dụng thể trọng lý tưởng (gầy) đã được ước tính
- Không nên dùng viên kết hợp cho bệnh nhân suy thận rất nặng (có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút) và ở những bệnh nhân phải thẩm tách máu vì không thể giảm liều viên kết hợp cho phù hợp với yêu cầu điều trị.
- Suy gan: Dược động học của viên kết hợp cũng như của emtricitabine chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan và không thấy cần phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng chung với thuốc có thành phần hoạt chất là Lamivudine
Tác dụng phụ
- Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
- Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
- Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
- Phát ban da cũng có thể gặp.
- Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Chú ý đề phòng
- Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.
- Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ có thai:
- Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
- Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ đang cho con bú:
- Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
- Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
-
Reviews
Follow Us On Social